Bonzacim 20 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?

Hình ảnh: Thuốc Bonzacim 20

Bonzacim 20 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?

Hình ảnh: Thuốc Bonzacim 20

Các nghiên cứu cho thấy Rosuvastatin calcium có tác dụng làm giảm cholesterol máu và phòng ngừa tai biến tim mạch. Do đó, thuốc Bonzacim 20 được tổng hợp từ Rosuvastatin calcium thường được bác sĩ chỉ định sử dụng cho bệnh nhân gặp 2 vấn đề trên. Vậy Bonzacim 20mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua tại đâu? Bài viết dưới đây của AMA Medical Việt Nam sẽ cung cấp đầy đủ thông tin đến bạn.

Bonzacim 20 là thuốc gì?

Số đăng ký thuốc Bonzacim 20mg
Số đăng ký thuốc Bonzacim 20mg

Bonzacim 20 [1] là thuốc kê đơn được dùng để điều trị rối loạn lipid máu, tăng cholesterol máu và ngăn ngừa các biến cố tim mạch có thể xảy ra.

Bonzacim sản xuất bởi Công ty Celogen Pharma Pvt., Ltd. Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Vân Hồ chịu trách nhiệm đăng kí và phân phối thuốc với số đăng ký VN-17398-13.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói: Đóng trong hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Bonzacim 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Một hộp Bonzacim 20 có giá là 420.000 VNĐ. Giá bán sẽ có sự chênh lệch giữa các cơ sở kinh doanh khác nhau nhưng không nhiều.

Sản phẩm hiện có mặt trên các hiệu thuốc, bệnh viện toàn quốc. Bạn có thể mua Bonzacim 20 trực tiếp tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 với địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Ngoài ra, nếu có bất kỳ thắc mắc gì về sản phẩm, bạn hãy gọi đến số Hotline 0962.260.002 để được dược sĩ chuyên môn tại nhà thuốc giải đáp.

Bonzacim 20 là thuốc kê đơn, vì vậy nhà thuốc chỉ bán khi bệnh nhân mang theo đơn kê của bác sĩ.

Thành phần của thuốc Bonzacim 20mg

Hộp thuốc Bonzacim 20
Hộp thuốc Bonzacim 20

Mỗi viên nén Bonzacim chứa thành phần chính là hoạt chất Rosuvastatin có hàm lượng 20mg.

Ngoài ra còn có các tá dược khác làm vừa đủ 1 viên nén bao gồm: Lactose, Avicel PH 102, crospovidone, butylated hydroxytoluene, bột talc, magnesium stearate, propylene glycol, HPMC, tricalcium phosphate, TiO2.

Tác dụng Bonzacim 20

Rosuvastatin [2] là một statin tổng hợp hoàn toàn có tác dụng làm giảm cholesterol máu nhờ việc ức chế cạnh tranh và có chọn lọc của enzym HMG-CoA reductase. Đây là một enzym tham gia vào quá trình chuyển từ 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, là một tiền chất của cholesterol.

Đích tác dụng của rosuvastatin là gan. Rosuvastatin làm giảm LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần, chất béo trung tính và làm tăng HDL-cholesterol nhờ làm tăng số lượng của thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào, tăng cường hấp thu và dị hóa LDL, từ đó ức chế tổng hợp VLDL ở gan dẫn đến làm giảm các hạt VLDL và LDL.

Hiệu quả của Rosuvastatin đạt được sau 1 tuần điều trị và 90% bệnh nhân có đáp ứng sau 2 tuần sử dụng. 

Chỉ định

Bonzacim 20mg được dùng cho những đối tượng sau:

  • Những bệnh nhân có cholesterol máu cao bao gồm tăng cholesterol toàn phần, LDL-C, ApoB, non HDL-C, Triglycerid và những bệnh nhân giảm HDL-C có tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu dạng hỗn hợp (nhóm IIa và IIb).
  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị biến cố tim mạch.

Cách dùng và liều dùng Bonzacim 20mg

Cách dùng

Uống thuốc cùng nước lọc
Uống thuốc cùng nước lọc

Trước khi được điều trị bằng thuốc, bệnh nhân nên xây dựng một chế độ ăn giảm cholesterol tiêu chuẩn và cần thực hiện tiếp tục trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc.

Bonzacim dùng theo đường uống, uống kèm nước lọc. Người bệnh có thể dùng vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, có thể uống cùng bữa ăn hoặc không trong bữa ăn.

Liều dùng Bonzacim 20

Liều dùng nên được cá thể hóa theo từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Điều trị tăng cholesterol máu

Liều dùng khởi đầu được khuyến cáo ở bệnh nhân dùng statin lần đầu hoặc bệnh nhân chuyển từ một statin khác là 5mg hoặc 10mg. Liều dùng nên tính theo mức cholesterol ở từng bệnh nhân và nguy cơ tim mạch có thể xảy ra. Việc điều chỉnh liều có thể thực hiện sau 4 tuần điều trị bằng thuốc nếu cần.

Do tỷ lệ báo cáo về phản ứng có hại ở liều 40mg tăng lên khá nhiều so với các liều thấp hơn nên chỉ dùng liều tối đa là 40mg ở những bệnh nhân có tăng cholesterol máu nặng gây nguy cơ tim mạch cao hoặc ở những người không đạt được mục tiêu điều trị sau khi đã dùng liều 20mg. Những trường hợp dùng liều cao 40mg cần nên đi khám định kỳ và có sự giám sát chặt chẽ từ bác sĩ.

Phòng ngừa các biến cố tim mạch

Liều được sử dụng để làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch là 20mg/ngày. Ngoài ra cần lưu ý với 2 nhóm bệnh nhân sau:

  • Trên bệnh nhân nhi:

Sử dụng thuốc Bonzacim 20mg ở trẻ nhỏ cần được thực hiện chặt chẽ theo đơn kê của bác sĩ. Liều dùng của trẻ nhỏ thấp hơn của người lớn và không được dùng liều 40mg cho bệnh nhân nhi. 

Liều khởi đầu của bệnh nhân nhi phụ thuộc vào tuổi, cân nặng và việc sử dụng statin trước đó. Việc tăng dần liều cũng phụ thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của từng trẻ.

Không nên dùng Bonzacim ở những trẻ dưới 6 tuổi vì chưa nghiên cứu được hiệu quả và tính an toàn của thuốc trên những đối tượng này.

  • Trên bệnh nhân suy thận:

Với những bệnh nhân có suy thận mức độ nhẹ đến trung bình không cần hiệu chỉnh liều. Khi suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút), liều khởi đầu chỉ nên là 5mg và chống chỉ định với liều 40mg. Khi suy thận nặng, Bonzacim được chống chỉ định ở tất cả các liều.

Tác dụng phụ của Bonzacim 20

Mặt trước hộp Bonzacim 20
Mặt trước hộp Bonzacim 20

Bonzacim 20 dung nạp tốt nên ít khi gặp các tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ này thường nhẹ và có thể biến mất sau khi ngừng thuốc.

Thường gặp nhất là một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón.
  • Trên hệ thần kinh: Gây chóng mặt, đau đầu.
  • Trên hệ cơ xương: Gây đau cơ.
  • Trên hệ nội tiết: Gây đái tháo đường type 1.

Hiếm gặp hơn có thể gây phát ban, nổi mề đay, phản ứng quá mẫn, viêm tụy, viêm gan, tiêu cơ vân…

Khi gặp bất cứ triệu chứng bất thường nào, nên báo cho bác sĩ ngay và không nên tự ý ngừng thuốc mà chưa được sự đồng ý của bác sĩ vì có thể dẫn đến tăng nguy cơ gây biến cố tim mạch.

Chống chỉ định 

Thuốc Bonzacim 20mg không được dùng cho các đối tượng sau:

  • Người quá mẫn với Rosuvastatin hay bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển, tăng transaminase huyết thanh dai dẳng hoặc nồng độ transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Bệnh nhân có bệnh về cơ.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.

Tương tác thuốc 

Mặt trên hộp thuốc Bonzacim 20mg
Mặt trên hộp thuốc Bonzacim 20mg

Rosuvastatin [3] của tương tác với khá nhiều thuốc, do đó cần báo với bác sĩ những thuốc đang dùng cùng để tránh gặp các tương tác thuốc có thể xảy ra. Sự tương tác thuốc có thể làm mất tác dụng của thuốc hoặc làm tăng độc tính của thuốc.

Một số tương tác thuốc sau đây mọi người nên lưu ý:

  • Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid máu khác: Sử dụng đồng thời các thuốc này với nhau sẽ làm tăng nguy cơ gây các tác dụng không mong muốn do làm tăng 2 lần nồng độ của Rosuvastatin trong máu.
  • Thuốc kháng acid: Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magie hydroxyd làm giảm nồng độ của Rosuvastatin đi khoảng 50%, làm giảm hiệu quả của Bonzacim. Điều này sẽ được hạn chế nếu dùng thuốc kháng acid sau 2 giờ dùng Bonzacim.
  • Các thuốc ức chế protein vận chuyển: Do Rosuvastatin là cơ chất của một số protein vận chuyển, do đó các thuốc ức chế protein vận chuyển như Ciclosporin, Atazanavir, Ritonavir sẽ làm tăng nồng độ của Rosuvastatin lên nhiều lần dẫn đến tăng nguy cơ gây độc do Rosuvastatin cho người bệnh.
  • Các thuốc đối kháng vitamin K: Giống với các statin khác, dùng đồng thời Rosuvastatin với các thuốc đối kháng vitamin K có thể làm tăng chỉ số INR. Trong trường này, cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Sử dụng Bonzacim trong khi sử dụng thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng AUC của ethinyl estradiol và norgestrel, vì vậy cần lựa chọn liều thuốc tránh thai hợp lý.

Rosuvastatin không phải là chất cảm ứng hay ức chế enzym CYP450 như những statin khác. Do đó không có tương tác nào trên lâm sàng được ghi nhận giữa Rosuvastatin và Fluconazol hoặc Rosuvastatin và Ketoconazol.

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng Bonzacim 20 được không?

Do cholesterol và các sản phẩm của quá trình tổng hợp cholesterol cần thiết cho sự phát triển của thai nhi, việc ức chế enzym HMG-CoA reductase có nguy cơ tiềm ẩn cao hơn so với lợi ích của việc điều trị trong thời kỳ mang thai. Vậy nên, nếu mang thai hoặc có ý định mang thai, người dùng cần ngừng thuốc ngay lập tức.

Rosuvastatin có thể được bài tiết qua sữa của chuột nhưng chưa có dữ liệu trên sự bài tiết thuốc vào sữa ở người, do đó không dùng Bonzacim cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc Bonzacim 20 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của Bonzacim lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần lưu ý đến tác dụng phụ là chóng mặt có thể xảy ra trong khi sử dụng thuốc.

Cần lưu ý gì khi sử dụng của thuốc Bonzacim 20mg

Hộp thuốc Bonzacim 3 vỉ
Hộp thuốc Bonzacim 3 vỉ
  • Biến cố thận nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng Rosuvastatin ở liều cao 40mg. Do đó cần đánh giá chức năng thận định kỳ ở bệnh nhân được điều trị với liều 40mg.
  • Bonzacim nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân uống quá nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan. Các xét nghiệm chức năng gan cần được thực hiện trước và 3 tháng sau khi điều trị bằng Rosuvastatin. Không được dùng hoặc cần giảm liều nếu transaminase gan lớn hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
  • Đa hình di truyền có thể ảnh hưởng đến liều dùng của thuốc.
  • Không được sử dụng Bonzacim trên những bệnh nhân có tình trạng cấp tính, nghiêm trọng liên quan đến cơ hoặc bệnh nhân có nguy cơ suy thận thứ phát sau tiêu cơ vân.
  • Cần sử dụng Bonzacim một cách thận trọng trên bệnh nhân đái tháo đường do Rosuvastatin có thể làm tăng đường huyết. Trong trường hợp này, cần phải theo dõi và kiểm soát đường huyết một cách chặt chẽ.
  • Một số các tác dụng phụ trên cơ xương như đau cơ, tiêu cơ vân có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin với tất cả các liều, đặc biệt là những liều > 20mg. Vì vậy cần cân nhắc theo dõi chỉ số Creatine Kinase (CK) trước và trong quá trình điều trị.

Một số bệnh nhân có tiền sử có bệnh về cơ hay tiêu cơ vân hay có các yếu tố nguy cơ cao như suy thận, suy giáp, rối loạn cơ di truyền, nhiễm độc cơ do đã sử dụng statin hay fibrat, nghiện rượu, > 70 tuổi nên đo chỉ số CK trước khi điều trị. Nếu nồng độ CK tăng cao ngay trước khi điều trị (> 5 lần giới hạn trên mức bình thường) thì không nên điều trị bằng Bonzacim.    

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên theo dõi các tình trạng đau cơ, chuột rút, đặc biệt đi kèm với tình trạng khó chịu hay sốt. Những trường hợp này cần đo chỉ số CK. Nếu nồng độ CK tăng rõ rệt (> 5 lần giới hạn trên mức bình thường) hoặc xuất hiện các triệu chứng về cơ nghiêm trọng kể cả nồng độ CK chưa tăng cao thì nên ngừng sử dụng thuốc ngay. Nếu các triệu chứng về cơ được thuyên giảm, có thể cân nhắc sử dụng lại nhóm thuốc statin ở liều thấp nhất và cần được theo dõi chặt chẽ.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Khi bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nhưng nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo (trong vòng 12 giờ), hãy bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không tự ý uống gấp đôi liều để bắt kịp.

Không có phương pháp điều trị cụ thể khi quá liều. Trong trường hợp này nên điều trị triệu chứng cùng các biện pháp hỗ trợ và xin ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. Khoảng thời gian sau cần theo dõi chức năng gan và nồng độ Creatine Kinase.

5/5 - (1 bình chọn)
0/5 (0 Reviews)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo
1Thông tin thuốc tra tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành dược – Bộ Y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Bonzacim-20&VN-17398-13. Ngày truy cập: 12/08/2021
2Tác dụng của Rosuvastatin, theo PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26930419/. Ngày truy cập: 12/08/2021
3Tương tác giữa Rosuvastatin và các thuốc khác, tham khảo tại WebMD: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-76701/rosuvastatin-oral/details. Ngày truy cập: 12/08/2021
Cập nhật: 10:50 - 26/09/2021

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới