Thuốc Pracetam 800 giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Tác dụng, Cách dùng
Suy giảm chức năng não bộ có thể gây ra nhiều bệnh khác nhau và làm giảm trí nhớ, kém tập trung, giảm nhận thức. Pracetam 800 là thuốc có tác dụng cải thiện tình trạng não bị suy giảm chức năng. Vậy thuốc Pracetam 800 giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín? Thuốc có thành phần gì, cách dùng như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của AMA Medical Việt Nam để biết thêm các thông tin về sản phẩm.
Pracetam 800 là thuốc gì?
Pracetam 800 [1] là một thuốc hướng thần, nó tác động trực tiếp lên bộ não để giúp cải thiện được hiệu lực của não ở cả người bình thường và những người bị suy giảm chức năng não. Do đó nó được dùng để điều trị và hỗ trợ các bệnh liên quan đến não như chóng mặt, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, sa sút trí tuệ…
Thuốc có xuất xứ từ Việt Nam, được sản xuất và đăng ký bởi Công ty TNHH LD Stellapharm có địa chỉ tại Thuận An, Bình Dương.
Số đăng ký: VD-18538-13
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được đóng trong hộp chứa 6 vỉ, mỗi vỉ 15 viên hoặc hộp 9 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thuốc Pracetam 800 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Pracetam 800 là 240.000 VNĐ/ Hộp 6 vỉ. Để mua được thuốc chất lượng có giá bán hợp lý nhất, hãy lựa chọn những hiệu thuốc, cơ sở kinh doanh dược phẩm uy tín.
Pracetam 800 mua ở đâu uy tín?
Thuốc Pracetam 800 hiện được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 có địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Do là thuốc kê đơn, bạn có thể mua thuốc khi đem theo đơn của bác sĩ điều trị.
Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi gì về thông tin thuốc hoặc cách mua hàng, hãy liên hệ tới hotline 0962.260.002 để được giải đáp bởi dược sĩ tại nhà thuốc.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Pracetam 800 có chứa thành phần chính là Piracetam với hàm lượng 800mg.
Ngoài ra còn có một số thành phần tá dược khác để vừa đủ 1 viên nén.
Thuốc Pracetam 800 có tác dụng gì?
Thuốc Pracetam 800 tác động trực tiếp trên não, làm cải thiện hiệu lực của đoan não ở cả người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng. Vùng não này tham gia vào quá trình nhận thức và giúp ghi nhớ, tỉnh táo và có ý thức trong việc học tập và làm việc. Hoạt chất chính Piracetam trong thuốc có tác dụng:
- Giúp làm thay đổi dẫn truyền thần kinh trong não và làm cải thiện môi trường chuyển hóa cần thiết giúp chức năng thần kinh được hoạt động tốt. Nó có thể tác động theo nhiều cách trên hệ thần kinh trung ương.
- Làm tăng cường sự tỉnh táo và gia tăng chức năng nhận thức cho bệnh nhân cả khi dùng trong điều trị cấp tính hay mạn tính ở bệnh nhân suy giảm chức năng hệ thần kinh trung ương.
- Giúp bảo vệ và phục hồi chức năng nhận biết sau chấn thương não. Piracetam có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp cùng các thuốc khác khi điều trị chứng giật rung cơ do thiếu oxy huyết. Thuốc có thể làm giảm khoảng thời gian giật nhãn cầu do tiền đình.
- Giúp cải thiện sử dụng oxy và glucose trong não trên những bệnh nhân sa sút trí tuệ khi thiếu máu não cục bộ hoặc sau nhồi máu nhiều ổ.
- Piracetam còn tác động lên tiểu cầu làm ức chế sự gia tăng kết tập tiểu cầu đã được hoạt hóa. Trong trường hợp hồng cầu cứng bất thường, Piracetam có thể phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch của hồng cầu.
Chỉ định của Pracetam 800
Pracetam 800 được dùng trong các bệnh sau:
- Bệnh nhân chóng mặt.
- Bệnh nhân tuổi cao bị mất trí nhớ, thiếu tỉnh táo, kém tập trung hoặc thường xuyên thay đổi tính khí, rối loạn hành vi hoặc sa sút trí tuệ do nhồi máu não.
- Bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm.
- Bệnh nhân có chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não cần hỗ trợ điều trị.
- Bệnh nhân nghiện rượu mạn tính.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Pracetam 800 được dùng bằng đường uống với một cốc nước vừa đủ. Bệnh nhân nên uống nguyên viên, không bẻ, nhai hay nghiền viên thuốc.
Liều dùng
Liều dùng của Pracetam 800 tùy thuộc vào từng loại bệnh cần điều trị. Bệnh nhân cần tuân thủ đúng với liều lượng bác sĩ đã kê hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất.
Tổng liều hàng ngày của Piracetam thường trong khoảng 30-160mg/kg/ngày, phụ thuộc vào từng loại bệnh. Thông thường, thuốc được dùng 2 lần/ngày, hoặc cũng có thể chia để uống 3-4 lần/ngày.
- Đối với việc điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi, có thể sử dụng liều từ 1,2-2,4g/ngày tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh. Ở những tuần đầu điều trị, có thể dùng liều lên tới 4,8g/ngày.
- Đối với những bệnh nhân suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có thể kèm theo chóng mặt hoặc không, liều khởi đầu thường là 9-12g/ngày. Liều duy trì giảm xuống còn 2,4g/ngày và cần duy trì thuốc trong ít nhất 3 tuần.
- Đối với những bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình liềm: uống với liều 160mg/kg/ngày chia đều cho 4 lần/ngày.
- Đối với những người nghiện rượu: trong thời gian đầu cai nghiện rượu, có thể uống 12g/ngày. Sau đó chỉ uống duy trì với liều 2,4g/ngày.
- Đối với những bệnh nhân có chứng giật rung cơ có nguồn gốc từ vỏ não, dùng với liều 7,2g/ngày, sau đó cứ mỗi 3 đến 4 ngày thêm 4,8g/ngày cho đến liều tối đa là 20g/ngày, chia thành 2-3 lần/ngày. Khi đã thiết lập được liều tối ưu nên giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận: Với bệnh nhân suy thận, cần hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (ClCr)
ClCr (mL/phút) | Liều dùng |
50-79 | Dùng 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần |
30-49 | Dùng 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần |
20-29 | 1/6 liều thường dùng, dùng liều duy nhất |
<20 | Chống chỉ định |
- Người cao tuổi: Nên giảm liều ở những người cao tuổi.
- Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Pracetam 800 có hiệu quả không?
Piracetam từ lâu đã được nghiên cứu và được thực hiện các thử nghiệm lâm sàng để đánh giá được hiệu quả của nó trong điều trị một số bệnh.
Trong một thử nghiệm để đánh giá về hiệu quả của Piracetam [2] trong chứng rung giật cơ vỏ não, kết quả cho thấy Piracetam là một phương pháp hữu hiệu để điều trị chứng rung giật vỏ não và thường được kết hợp cùng với một số loại thuốc khác. Tuy nhiên nếu dừng thuốc đột ngột có thể gây co giật.
Trong một thử nghiệm lâm sàng khác, là thử nghiệm ngẫu nhiên so với giả dược có đánh giá hiệu quả của Piracetam trong ngăn ngừa suy giảm nhận thức trong việc ghép bắc cầu động mạch vành. Kết quả cho thấy rằng sau 6 tuần điều trị bằng piracetam, nhận thức được cải thiện đáng kể so với bệnh nhân chỉ dùng giả dược.
Về độ an toàn, Piracetam không ra những tác dụng phụ quá nghiêm trọng kể cả khi dùng liều cao.
Chống chỉ định
Không được dùng Pracetam 800 cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc quá mẫn với Piracetam, các dẫn xuất của Pyrrolidon khác hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 20 mL/phút.
- Bệnh nhân bị xuất huyết não hoặc bệnh nhân có chứng múa giật Huntington.
Tương tác thuốc
Việc sử dụng đồng thời nhiều thuốc với nhau có thể dẫn đến một số các tương tác thuốc có thể xảy ra và ảnh hưởng đến hiệu quả của việc sử dụng thuốc. Do đó, bạn nên thông báo với bác sĩ các thuốc hay các thực phẩm đang sử dụng trước khi được bác sĩ kê Pracetam 800 cho bạn.
- Sử dụng đồng thời Piracetam cùng với chiết xuất tuyến giáp (T3 + T4) gây ra cảm giác khó chịu, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ.
- Warfarin: Việc sử dụng Piracetam cùng với Warfarin có thể làm tăng thời gian prothrombin.
Pracetam có dùng được cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú không?
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai nghén hay sự phát triển của bào thai và thai nhi lúc mới sinh. Tuy nhiên chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng Piracetam ở phụ nữ có thai.
Piracetam [3] có thể đi qua hàng rào nhau thai và nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh đạt 70-90% nồng độ thuốc ở người mẹ. Do đó không nên dùng Pracetam trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết, khi mà lợi ích vượt quá nguy cơ và người mẹ cần phải điều trị bằng Piracetam.
Phụ nữ cho con bú
Piracetam được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên dùng Pracetam trong thời kỳ đang cho con bú hoặc nếu cần thiết dùng thuốc thì cần phải ngưng cho con bú trong quá trình điều trị bằng Piracetam. Cần phải đưa ra quyết định là ngừng cho con bú hoặc là ngừng điều trị bằng Piracetam dựa trên lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của điều trị bằng Piracetam với bà mẹ.
Ảnh hưởng của Pracetam 800 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu lâm sàng có chỉ ra rằng ở liều từ 1,6-15g/ngày, các triệu chứng tăng vận động, buồn ngủ, căng thẳng hoặc trầm cảm được báo cáo thường xuyên ở bệnh nhân dùng Piracetam so với giả dược. Do đó, cần thận trọng với những bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc trong quá trình sử dụng Piracetam.
Tác dụng phụ
Cũng giống với bất kỳ các thuốc khác, Pracetam 800 cũng gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải các tác dụng phụ này.
Thường gặp nhất khi sử dụng Pracetam 800 là cảm giác mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà hoặc thậm chí có thể dễ bị kích động.
Các triệu chứng ít gặp hơn có thể xảy ra như chóng mặt, run hoặc kích thích tình dục.
Khi gặp bất cứ triệu chứng nào bất thường, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để nhận được sự tư vấn thích hợp.
Xử trí khi quá liều Pracetam 800
Trong quá liều cấp tính, đáng kể, dạ dày có thể được làm trống bằng cách rửa dạ dày hoặc bằng cách gây nôn. Không có thuốc giải độc cụ thể cho quá liều với piracetam. Điều trị quá liều sẽ là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm chạy thận nhân tạo. Hiệu suất chiết xuất của bộ lọc đối với piracetam là 50 đến 60%.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Pracetam 800
- Piracetam là chất chuyển hóa chủ yếu qua thận, do đó cần sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân bị suy thận và ở những người cao tuổi vì những người cao tuổi thường giảm độ thanh thải creatinin. Ở những bệnh nhân này cần theo dõi chức năng thận thường xuyên.
- Piracetam có tác động lên sự kết tập tiểu cầu, do đó cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu hoặc bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc các thuốc chống kết tập tiểu cầu.
- Tránh việc ngừng điều trị đột ngột ở những bệnh nhân giật rung cơ vì nó có thể gây bộc phát hoặc động kinh do dừng thuốc đột ngột.
- Cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC và không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ.
Tài liệu tham khảo
↑1 | Thông tin thuốc tra tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành dược – Bộ Y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Pracetam-800&VD-18538-13. Ngày truy cập: 23/01/2022 |
---|---|
↑2 | Hiệu quả của Piracetam trong chứng rung giật cơ vỏ não, theo PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8419809/. Ngày truy cập: 23/01/2022 |
↑3 | Thông tin hoạt chất Piracetam, theo EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/2990/smpc. Ngày truy cập: 23/01/2022 |