Thuốc Hepariv giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín? Tác dụng, Cách dùng
Viêm gan B mạn tính là một căn bệnh phổ biến và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng nếu không được xử lý kịp thời. Hiện nay đã có nhiều loại thuốc được dùng để điều trị căn bệnh này. Thuốc Hepariv là một trong số các thuốc đó. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của AMA Medical Việt Nam để cùng tìm hiểu thuốc Hepariv giá bao nhiêu, mua ở đâu và có thành phần, công dụng như thế nào.
Hepariv là thuốc gì?
Hepariv [1] là thuốc được dùng để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính do virus ở người trưởng thành.
Sản phẩm có xuất xứ từ Ấn Độ, được sản xuất bởi Công ty Atra Pharmaceuticals Limited và được đăng ký bởi Công ty APC Pharmaceuticals & Chemical Limited với số đăng ký VN2-558-17.
Hepariv được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói trong hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thuốc Hepariv giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Sản phẩm hiện có mặt trên nhiều nhà thuốc, cơ sở kinh doanh dược phẩm, nhưng để mua được thuốc chất lượng, bạn hãy lựa chọn điểm bán đáng tin cậy.
Hepariv được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 với giá 1.250.000 VNĐ/ hộp 3 vỉ. Nhà thuốc cam kết phân phối thuốc chính hãng với mức giá hợp lý nhất cho khách hàng. Bạn có thể mua thuốc trực tiếp ở địa chỉ: Quầy 102 – tầng 1 số 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Vì là thuốc bán theo đơn, khi đi mua thuốc bạn cần mang theo đơn kê của bác sĩ. Nếu còn thắc mắc về thông tin sản phẩm cũng như cách mua thuốc, hãy liên hệ tới hotline 0962.260.002 để được dược sĩ nhà thuốc giải đáp miễn phí.
Thành phần
Thành phần hoạt chất chính của thuốc Hepariv là Entecavir với hàm lượng 0,5mg.
Ngoài ra còn có một số tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.
Hepariv có tác dụng gì?
Entecavir là một chất có cấu trúc tương tự guanosine nucleoside và có hoạt tính chống lại HBV polymerase. Khi được hấp thu vào cơ thể nó sẽ được phosphoryl hóa thành dạng hoạt động là triphosphat và cạnh tranh với chất nền deoxyguanosine triphosphat dẫn đến ức chế hoạt động của virus.
Chỉ định của Hepariv
Hepariv được chỉ định trong điều trị nhiễm virus viêm gan B ở người trưởng thành trong những trường hợp sau:
- Bệnh gan còn bù mà đang có sự nhân lên của virus, nồng độ Alanine Aminotransferase (ALT) tăng liên tục và có mô học về tình trạng viêm hay xơ của gan.
- Bệnh gan mất bù.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Hepariv
Cách dùng
- Uống thuốc lúc đói, có thể uống trước ăn 2 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
- Không nhai, bẻ hay nghiền mà uống nguyên viên cùng nước lọc.
Liều dùng
Liều dùng của Hepariv [2] nên được tuân theo sự kê đơn của bác sĩ vì nó phụ thuộc vào từng tình trạng của bệnh nhân. Dưới đây là liều tham khảo.
Với bệnh nhân có bệnh gan còn bù:
- Nếu bệnh nhân chưa sử dụng nucleosid: 1 lần/ngày, mỗi lần 0,5mg.
- Nếu bệnh nhân kháng Lamivudin (tức là có virus trong máu tăng khi dùng Lamivudin hoặc có đột biến kháng Lamivudin): 1 lần/ngày, mỗi lần 1mg. Khi có đột biến kháng Lamivudin, nên dùng Hepariv với một thuốc kháng virus khác mà không đề kháng chéo với Lamivudin hay Entecavir thay vì dùng đơn trị liệu Entecavir.
Với bệnh nhân có bệnh gan mất bù: Dùng 1 lần/ngày, mỗi lần 1mg.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trên các đối tượng này.
Bệnh nhân suy thận: Do độ thanh thải của Entecavir giảm khi chức năng thận suy giảm, do đó cần hiệu chỉnh liều trên những bệnh nhân suy thận theo độ thanh thải Creatinin. Có thể hiệu chỉnh liều bằng cách giảm liều 1 lần dùng hoặc tăng khoảng cách đưa liều.
Độ thanh thải Creatinin (mL/phút) | Liều dùng của Entecavir | |
Bệnh nhân chưa từng sử dụng Nucleosid | Bệnh nhân kháng Lamivudin hoặc có bệnh gan mất bù | |
≥ 50 | 1 lần/ngày, mỗi lần 0,5mg | 1 lần/ngày, mỗi lần 1mg |
30-49 | 1 lần/ngày, mỗi lần 0,25mg Hoặc 2 lần/ngày, mỗi lần 0,5mg | 1 lần/ngày, mỗi lần 0,5mg |
10-29 | 1 lần/ngày, mỗi lần 0,15mg Hoặc 3 lần/ngày, mỗi lần 0,5mg | 1 lần/ngày, mỗi lần 0,3mg Hoặc 2 lần/ngày, mỗi lần 0,5mg |
< 10 hoặc chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục | 1 lần/ngày, mỗi lần 0,05mg Hoặc 5-7 ngày/lần, mỗi lần 0,5mg | 1 lần/ngày, mỗi lần 0,1mg Hoặc 3 lần/ngày, mỗi lần 0,5mg |
Với những liều dùng nhỏ hơn 0,5mg, bệnh nhân nên được dùng với Entecavir dạng dung dịch uống.
Với những bệnh nhân chạy thận nhân tạo thì nên dùng Hepariv sau khi thẩm tách máu vào những ngày chạy thận.
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Việc quên liều có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị bệnh của bạn, do đó cố gắng uống đúng như liều lượng và thời gian cố định sẵn trong ngày. Trong trường hợp quên liều, bạn hãy uống liều đó sớm nhất có thể rồi tiếp tục các liều sau như lịch uống thuốc hàng ngày.
Tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra mình quên thuốc gần với thời điểm uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên rồi uống thuốc như lịch trình đã quy định. Tuyệt đối không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Quá liều
Có rất ít trường hợp xảy ra quá liều khi dùng Entecavir được báo cáo. Trong trường hợp quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ. Nếu thấy các triệu chứng bất thường, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Cần điều trị viêm gan B do nhiễm virus bằng Hepariv trong bao lâu?
Thời gian điều trị tối ưu nhiễm virus viêm gan B thì chưa được biết và bạn không nên tự ý ngừng thuốc mà chưa có lời khuyên từ bác sĩ.
Việc ngừng điều trị với Hepariv có thể được xem xét trong các trường hợp sau:
- Với những bệnh nhân có HbeAg dương tính, nên điều trị ít nhất cho đến 12 tháng sau khi chuyển đổi huyết thanh HBe (tức là mất HbeAg và mất HBV DNA khi phát hiện anti HBe trên 2 mẫu huyết thanh liên tiếp cách nhau ít nhất 3-6 tháng) hoặc cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc việc sử dụng thuốc không còn hiệu quả.
- Với những bệnh nhân có HbeAg âm tính, nên điều trị bằng Entecavir cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc việc sử dụng thuốc không còn hiệu quả. Nếu việc điều trị kéo dài hơn 2 năm, cần đánh giá lại thường xuyên để xem thuốc có còn hiệu quả trên bệnh nhân hay không.
Trên những bệnh nhân có bệnh gan mất bù hoặc xơ gan thì việc ngừng điều trị không được khuyến khích.
Thuốc Hepariv 0.5mg có hiệu quả không?
Hiệu quả của Entecavir đã được chứng minh trong rất nhiều các thử nghiệm, kể cả trên các thử nghiệm lâm sàng. Entecavir (ETV) [3] là một loại thuốc kháng vi-rút có hiệu quả trong việc ngăn chặn sự nhân lên của vi-rút viêm gan B (HBV) và cải thiện chức năng gan.
Trong một nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của Entecavir đối với hệ miễn dịch ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính, kết quả cho thấy rằng điều trị bằng Entecavir làm giảm đáng kể nồng độ các chỉ số chắc năng gan cũng như tải lượng HBV DNA ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính. Tuy nhiên tỷ lệ về các tế bào miễn dịch thì không có sự khác biệt giữa bệnh nhân được điều trị bằng Entecavir và bệnh nhân chưa từng được điều trị.
Theo một nghiên cứu khác đánh giá về ảnh hưởng của Entecavir trên hệ vi sinh đường ruột ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính thì kết quả cho thấy rằng sau 8 tuần điều trị bằng Entecavir, các thông số huyết thanh liên quan đến sinh hóa, miễn dịch và virus học được cải thiện rõ rệt trên các bệnh nhân này.
Viêm gan B mạn tính có thể dẫn đến nhiều các bệnh gan khác như xơ gan, gan mất bù hay ung thư gan và việc điều trị bằng các thuốc kháng virus dài ngày là một điều vô cùng cần thiết. Tuy nhiên tính an toàn và những tác dụng bất lợi khi sử dụng thuốc dài ngày là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định điều trị và sự tuân thủ của bệnh nhân. Theo các nghiên cứu, mặc dù Entecavir có thể liên quan đến nhiễm toan lactic ở bệnh nhân có bệnh viêm gan mạn tính có điểm MELD cao nhưng nó vẫn an toàn trên các bệnh nhân xơ gan mất bù hay còn bù.
Tác dụng phụ
Cũng giống như các thuốc khác, Hepariv thuốc cũng gây ra một số các tác dụng phụ trên người bệnh, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải các tác dụng không mong muốn này.
Theo các nghiên cứu lâm sàng, ở những bệnh nhân có bệnh gan còn bù thì các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất là nhức đầu, mệt mỏi và buồn nôn. Một số trường hợp khác có thể gặp những triệu chứng nặng hơn như tăng enzym gan, phát ban, và hiếm gặp là phản ứng phản vệ.
Ở những bệnh nhân có bệnh gan mất bù thì có thể gặp tác dụng phụ là nhiễm acid lactic.
Khi có bất cứ triệu chứng nào bất thường, hãy liên hệ ngay lại với bác sĩ.
Chống chỉ định
Không dùng Hepariv cho những bệnh nhân mẫn cảm với Entecavir hay bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
Tương tác thuốc
Vì tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả cũng như độc tính có thể xảy ra khi dùng chung đồng thời nhiều thuốc, do đó trước khi sử dụng Hepariv, hãy thông báo với bác sĩ các thuốc bạn đang dùng để tránh được những bất lợi có thể xảy ra.
Entecavir là thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó mà việc dùng chung với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh để thải trừ tích cực ở ống thận có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của một trong hai thuốc và sẽ dẫn đến những độc tính của thuốc.
Hepariv thuốc có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính đến thai nhi khi sử dụng liều cao nhưng chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Entecavir trên phụ nữ có thai. Do đó không nên sử dụng thuốc Hepariv 0.5mg trong thời kỳ mang thai.
Cũng không có dữ liệu về ảnh hưởng của Entecavir đối với việc lây truyền virus viêm gan B (HBV) từ mẹ sang trẻ sơ sinh, vì vậy cần có các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa việc lây nhiễm HBV từ mẹ sang con.
Những phụ nữ đang dùng thuốc Hepariv thì nên dùng các biện pháp tránh thai hiệu quả để ngăn ngừa những rủi ro cho thai nhi. Nếu đang dùng thuốc mà phát hiện mình mang thai, hãy thông báo ngay lại với bác sĩ để bác sĩ có thể đưa ra những giải pháp hợp lý cho bạn.
Phụ nữ cho con bú
Các dữ liệu trên động vật cho thấy có sự bài tiết của Entecavir vào sữa mẹ và gây độc tính nhưng không rõ Entecavir có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó không thể loại trừ được nguy cơ gây hại cho trẻ sơ sinh và cần ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Hepariv.
Ảnh hưởng của Hepariv đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có các nghiên cứu đánh giá về ảnh hưởng của Entecavir đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, có thể xảy ra một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó cần sử dụng thận trọng khi xuất hiện các triệu chứng này.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Hepariv 0.5mg
- Sau khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc kháng virus, ALT huyết thanh có thể tăng lên và có thể xuất hiện các đợt cấp tự phát ở bệnh nhân viêm gan B. Các đợt cấp này cũng có thể xuất hiện ở những bệnh nhân đã ngừng điều trị viêm gan B. Do đó, cần theo dõi chức năng gan và các triệu chứng lâm sàng trong khi điều trị hoặc trong ít nhất 6 tháng sau khi ngừng thuốc điều trị viêm gan B.
- Không nên sử dụng Hepariv cho trẻ em, trừ khi lợi ích lớn hơn nhiều so với nguy cơ.
- Cần đánh giá cẩn thận chức năng thận trước và trong khi điều trị bằng Entecavir ở những bệnh nhân ghép gan dùng cyclosporin hoặc tacrolimus.
- Bệnh nhân được điều trị bằng Entecavir chưa được chứng minh là làm giảm nguy cơ lây truyền virus viêm gan B (HBV) sang người khác, do đó vẫn cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Tài liệu tham khảo
↑1 | Thông tin thuốc Hepariv tra tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành dược – Bộ Y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Hepariv&VN2-558-17. Ngày truy cập: 14/11/2021 |
---|---|
↑2 | Liều dùng của Entecavir, theo EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/213/smpc. Ngày truy cập: 14/11/2021 |
↑3 | The Effect of Entecavir Therapy on Immune Status in Chronic Hepatitis B Patients, theo PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30864558/. Ngày truy cập: 14/11/2021 |